13 ứng dụng phổ biến của màng mút xốp foam trong thi công sàn trần mái nhà

13 LOẠI XỐP FOAM CHO SÀN TRẦN MÁI NHÀ – CHÂN ÁI CỦA DÂN XÂY DỰNG – KIẾN TRÚC

1.      EPE FOAM – Giải pháp cách nhiệt hiệu quả trong ngành xây dựng

EPE Foam là gì?

EPE (Expanded Polyethylene) Foam – hay còn gọi là mút xốp PE foam – là vật liệu nhựa dẻo có cấu trúc ô kín, siêu nhẹ, đàn hồi tốt, và đặc biệt khả năng cách nhiệt, chống ẩm và chống va đập vượt trội. Trong ngành xây dựng, EPE foam ngày càng được ứng

Ưu điểm nổi bật khi sử dụng EPE Foam trong xây dựng:

  • Cách nhiệt hiệu quả:

Cấu trúc ô kín giúp hạn chế truyền nhiệt, giữ nhiệt độ ổn định trong nhà – đặc biệt phù hợp với khí hậu nóng ẩm như Việt Nam. Giảm tải cho hệ thống làm mát hoặc sưởi, tiết kiệm điện năng.

  • Chống ẩm, chống thấm:

Không hút nước, không mục nát. Giúp bảo vệ tường, mái nhà, trần thạch cao hay sàn bê tông khỏi độ ẩm và hơi nước.

  • Nhẹ, dễ thi công:

Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển, cắt ghép linh hoạt. Không sinh bụi, không độc hại – an toàn cho sức khỏe người thi công.

Đàn hồi – chống va đập:

Bảo vệ bề mặt công trình trong quá trình xây dựng, nhất là khi cần đóng gói thiết bị, vật tư.

  • Thân thiện môi trường:

Có thể tái chế, không gây ô nhiễm, phù hợp với xu hướng công trình xanh hiện đại.

2.      Ứng dụng cụ thể trong xây dựng:

2.1.        Xốp lót sàn bê tông – giảm sốc, cách âm hiệu quả

Sản phẩm chuyên dùng làm lớp đệm lót giữa lớp bê tông và lớp hoàn thiện như sàn gỗ, sàn vinyl hoặc gạch men. Tác dụng chính là giảm tiếng ồn do va chạm, hạn chế rung động từ sàn, đồng thời ngăn ẩm từ nền đất bốc lên gây hư hại sàn. Chất liệu EPE dạng cuộn, cấu trúc bọt khí ô kín. Mềm, đàn hồi cao, không xẹp lún theo thời gian.

Top 1. 5 loại xốp foam lót sàn bê tông – giảm sốc, cách âm

Màng Xốp foam cuộn lót sàn bê tông 0.5mm 1mm, 2mm, 3mm, 5mm, 10mm…

Xốp EPE dạng cuộn mềm, nhẹ, màu trắng sữa, không tráng bạc, bề mặt trơn nhẵn. Độ dày: 1mm, 2mm, 3mm, 5mm. Khổ cuộn: 1m – 1.2m x 50m – 100m. Dùng lót dưới sàn gỗ, sàn nhựa giả gỗ, vinyl để chống ồn, chống ẩm, giảm sốc.

Màng xốp cách nhiệt tráng bạc một mặt – EPE Foam OPP chống nóng hiệu quả cho mái tôn

Một mặt xốp, một mặt tráng màng nhôm bạc phản nhiệt, tăng hiệu quả cách nhiệt. Độ dày: 3mm, 5mm, 8m.  Khổ cuộn: 1.2m x 50m. Dùng lót sàn tầng áp mái, hoặc sàn tiếp xúc ánh nắng nhiều để cách nhiệt và giảm ồn.

Là giải pháp cách nhiệt mái tôn phổ biến nhất hiện nay, giúp giảm nhiệt độ mái từ 5–10°C bằng cách phản xạ lại bức xạ nhiệt từ ánh nắng mặt trời. Dùng phổ biến trong nhà xưởng, nhà dân, kho lạnh, trần giả,…

Màng xốp cách nhiệt tráng bạc hai mặt – EPE Foam OPP 2 mặt bạc

Lõi xốp EPE ở giữa, hai mặt đều tráng bạc để phản nhiệt cả hai hướng độ dày: 5mm – 10m. Khổ cuộn: 1.2m x 40m – 50m dùng chs Sàn mái bê tông, khu vực chịu nóng cao – tăng hiệu quả cách nhiệt vượt trội.

Là giải pháp cách nhiệt mái tôn phổ biến nhất hiện nay, giúp giảm nhiệt độ mái từ 5–10°C bằng cách phản xạ lại bức xạ nhiệt từ ánh nắng mặt trời. Dùng phổ biến trong nhà xưởng, nhà dân, kho lạnh, trần giả,…

Màng xốp foam ép nhiều lớp (ép tấm cứng) 10mm 20mm 30mm, khổ 1mx2m

Nhiều lớp foam ép lại thành tấm, độ đàn hồi cao hơn, chịu lực tốt hơn dạng cuộn.Độ dày: 10mm – 20mm – 30mm. Kích thước: Tấm 1m x 2m, hoặc cắt theo yêu cầu. Dùng lót sàn cần đệm chắc như sàn tầng kỹ thuật, sàn gạch sân thượng, sàn khu công nghiệp. Sử dụng trong các hệ thống cách âm tường, trần, phòng máy, nhà xưởng, chung cư, giúp giảm tiếng ồn truyền qua vách tường, máy móc hoặc khu dân cư đông người.

Cấu tạo: EPE foam ép dày, có thể kết hợp thêm lớp bạc hoặc lớp cao su non. Hấp thụ âm thanh, giảm cộng hưởng âm trong không gian kín. Không mục, không nấm mốc – an toàn lâu dài

Màng xốp foam một mặt keo độ dày: 2mm – 5mm, khổ cuộn: 1m x 50m

Mặt sau có lớp keo dán tiện lợi, dễ thi công, dán cố định không bị trượt. Độ dày: 2mm – 5mm. Thi công nhanh cho sàn vinyl, laminate, văn phòng, showroom.

Tùy theo nhu cầu của từng loại công trình:

Loại Ưu điểm Nên dùng cho

Xốp cuộn trơn

Giá rẻ, dễ thi công Sàn gỗ, sàn nhựa thông thường

Xốp Tráng bạc 1 mặt

Cách nhiệt tốt Sàn tầng áp mái, tầng kỹ thuật

Xốp Tráng bạc 2 mặt

Chống nóng vượt trội Sàn sân thượng, tầng cao

Xốp Ép nhiều lớp

Cứng, chịu lực Khu công nghiệp, nhà xưởng

Xốp Có keo

Nhanh, gọn Thi công sàn thương mại, văn phòng

2.2. Xốp chèn khe hở – trám khe co giãn công trình

Sử dụng để làm lõi chèn trong các khe giãn nở bê tông, khe nứt tường, khe tiếp giáp giữa sàn – vách – cửa nhôm kính. Giúp định hình trước khi bơm keo trám (PU/Silicon), hạn chế hao keo và đảm bảo độ co giãn đúng chuẩn kỹ thuật. EPE foam định hình dạng tròn hoặc chữ nhật, bề mặt mịn, kín khí. Đàn hồi tốt, không bị mục khi tiếp xúc với độ ẩm

Không phản ứng với hóa chất trám khe. Dạng thanh tròn: Đường kính từ 5mm đến 30mm

Dạng tấm: Dày 1mm – 3mm, cắt theo kích thước yêu cầu. Màu sắc: Xám nhạt, trắng. Đóng gói: Bó/cuộn tùy theo kích cỡ. Lợi ích khi sử dụng: Giảm lượng keo cần sử dụng → tiết kiệm chi phí. Giữ hình dạng khe ổn định, đảm bảo độ đàn hồi lâu dài. Chống ẩm, chống nước thấm ngược vào kết cấu.

Top 2. 5 loại xốp foam chèn khe co giãn bê tông-kính mặt dựng

Xốp Chèn khe khung nhôm kính 5mm-20mm

  • Vị trí sử dụng: Giữa kính và khung nhôm của cửa sổ, cửa đi, vách kính cố định.
  • Vật liệu sử dụng: Xốp tròn EPE (Backer Rod) đường kính D6mm – D15mm, tùy độ rộng khe hở.
  • Cách thi công: Nhét xốp vào khe sao cho cách mép ngoài kính ~1/3 độ sâu, sau đó bơm keo silicone phủ lên.
  • Tác dụng: Giữ khe hở đều trong suốt đường dài; Hạn chế rung động từ kính lên khung; Tạo đáy khe hình chữ U giúp keo không bị nứt gãy, tránh thấm nước; Tăng độ bền liên kết kính – nhôm, hạn chế rò rỉ nước hoặc bung kính theo thời gian.

Xốp Chèn khe co giãn tường bê tông xi măng 5mm-30mm

  • Vị trí sử dụng: Các mối nối tường – cột, tường – sàn, các khe kỹ thuật có độ giãn nở do nhiệt hoặc chuyển động.
  • Vật liệu sử dụng: Xốp tròn D15mm – D30mm với khe có độ sâu. Hoặc tấm xốp foam dày 10mm, cắt theo kích thước khe.
  • Cách thi công: Chèn xốp sâu vào giữa khe, sau đó dùng chất trám phủ chuyên dụng ngoài trời.
  • Tác dụng: Giảm áp lực do chuyển dịch kết cấu và co ngót vật liệu. Tránh nứt vỡ lớp keo trám. Hạn chế thấm nước, rò rỉ hơi ẩm từ các khe kỹ thuật. Tăng tuổi thọ cho các mối nối chịu co giãn.

Xốp Chèn khe co giãn nền đường bê tông 5mm-50mm

  • Vị trí sử dụng: Chân tường, nơi tiếp giáp giữa sàn bê tông và tường xây hoặc vách kính.
  • Vật liệu sử dụng: Tấm xốp EPE foam dạng phẳng, dày 5mm – 10mm, dễ uốn cong theo khe.
  • Cách thi công: Lót xốp dọc theo khe tiếp giáp trước khi đổ hồ, trám keo hoặc lát gạch.
  • Tác dụng: Ngăn nước thấm ngược từ nền lên tường. Hấp thụ độ co giãn và dao động nhẹ ở chân tường; Giúp thi công gọn gàng, tránh để trống hoặc bị tràn vữa vào khe hở; Bảo vệ lớp gạch hoặc lớp sơn chống thấm chân tường không bị bong tróc.

Xốp Chèn khe tiếp giáp kính – sàn / kính – trần 5mm-25mm

  • Vị trí sử dụng: Mép tiếp xúc giữa kính với sàn nhà, trần bê tông hoặc trần thạch cao.
  • Vật liệu sử dụng: Dây xốp dẹt hoặc cuộn xốp EPE có sẵn keo dán, dày từ 3mm – 8mm.
  • Cách thi công: Dán/ép xốp theo chiều dài mép kính, sau đó có thể bơm keo hoặc che bằng nẹp nhôm.
  • Tác dụng: Giảm sốc, chống va chạm khi kính dao động nhẹ; Tránh vỡ cạnh kính hoặc nứt trần do tiếp xúc cứng; Tăng tính thẩm mỹ, che kín khe hở; Tăng hiệu quả chống bụi – chống ồn tại các điểm tiếp xúc lớn.

Xốp Chèn khe co giãn mặt dựng nhôm kính 5mm-30mm

Vị trí sử dụng: Giữa các tấm panel kính lớn trong hệ façade mặt dựng giấu đố hoặc lộ đố (Curtain Wall).

Vật liệu sử dụng: Xốp tròn EPE đường kính D10mm – D20mm, tùy chiều rộng khe co giãn giữa panel.

Cách thi công: Nhét đều vào khe kỹ thuật giữa các tấm kính, sau đó bơm keo silicone hoặc PU phủ kín.

Tác dụng: Định hình mối nối đều, đẹp, không bị chệch kheGiảm hiện tượng rụng keo h; oặc nứt lớp silicone do giãn nở kính theo thời tiết; Giữ khoảng cách chuẩn kỹ thuật, tăng độ kín khít chống nước mưa và gió lùa; Nâng độ bền và thẩm mỹ cho mặt đứng tòa nhà, đặc biệt công trình cao tầng.

Backer rod dùng cho nhà phố, showroom, văn phòng, nhà cao tầng, xưởng, nhà kho, trung tâm thương mại

Đường kính xốp

Ứng dụng tiêu biểu

Backer rod D5 – D10 mm

Chèn khe Khung nhôm – kính, khe hẹp cửa sổ

Backer rod D12 – D20 mm

Chèn khe Vách kính – trần, khung cửa lớn, panel kính

Backer rod D20 – D35 mm

Chèn khe co giãn tường, sàn bê tông

Backer rod D40 – D50 mm

Chèn khe Sàn công nghiệp, khe kỹ thuật lớn

Backer rod D60 – D70 mm

Chèn khe công trình cầu đường, nhà xưởng tải trọng nặng

2.3 Ống xốp PE Foam bọc cách âm đường ống nước – hệ thống HVAC

Hệ thống HVAC (Heating – Ventilation – Air Conditioning) yêu cầu các giải pháp vật liệu cách nhiệt và cách âm hiệu quả, đặc biệt là ở các tuyến ống dẫn gió, ống cấp lạnh, ống nước ngưng… Trong đó, ống xốp PE foam là vật liệu phổ biến nhờ đặc tính nhẹ, dẻo dai, độ bền cao và dễ thi công.

Top 3. 3 loại ống xốp foam cách âm đường ống nước, bọc ống đồng

Ống xốp thường (Ống gen PE foam trơn) cách âm bọc đường ống nước

  • Đặc điểm: Sản xuất từ vật liệu Polyethylene foam, dạng ống tròn, có lỗ rỗng xuyên tâm. Độ dày lớp xốp từ 6mm – 25mm, đường kính phổ biến Ø16 – Ø90mm (hoặc tùy chỉnh). Màu sắc: Trắng đục hoặc xám nhạt.
  • Ứng dụng: Bọc ống đồng, ống nước lạnh, ống đồng điều hòa để cách nhiệt và chống đọng sương. Dùng làm đệm giảm rung, chống va đập cho ống đồng, ống nước trong công trình dân dụng và công nghiệp. Phù hợp thi công trong tường, trần, ống kỹ thuật có không gian hẹp.
  • Ưu điểm: Nhẹ, đàn hồi tốt, dễ lắp đặt. Chi phí thấp, hiệu quả cơ bản cho cách nhiệt và cách âm nhẹ.

Ống xốp cách nhiệt dạng gen (gen xốp định hình, bọc ống chuyên dụng)

  • Đặc điểm: Là dạng ống xốp PE định hình, được sản xuất theo tiêu chuẩn bọc ống kỹ thuật HVAC. Có thể chia đôi (rãnh mở sẵn) hoặc dạng ống kín, dễ lắp vào đường ống.
  • Độ dày xốp thường từ 9mm – 25mm.
  • Ứng dụng: Dùng trong hệ thống ống gió mềm, ống cấp khí tươi, ống cấp lạnh, đảm bảo giữ nhiệt và giảm tiếng ồn. Lý tưởng cho các trục kỹ thuật chung cư, văn phòng, trung tâm thương mại.
  • Ưu điểm: Cách nhiệt tốt, ngăn đọng sương hiệu quả’ Giảm tiếng ồn trong đường ống gió; Dễ thi công – cắt nối linh hoạt.

Ống xốp phủ bạc (ống xốp PE tráng màng nhôm hoặc bạc)

  • Đặc điểm: Là dạng ống xốp PE foam bọc bên ngoài lớp giấy bạc/nhôm hoặc màng nhôm mỏng có tính phản nhiệt. Có thể là ống kín hoặc rãnh mở sẵn. Có loại 1 mặt bạc hoặc 2 mặt bạc, tùy yêu cầu kỹ thuật.
  • Ứng dụng: Bọc ống gió vuông, ống gió tròn mềm, ống cấp khí điều hòa ở những nơi cần hiệu suất cách nhiệt cao. Dùng trong hệ thống HVAC của tòa nhà văn phòng, bệnh viện, trung tâm dữ liệu, khách sạn. Phù hợp lắp đặt ngoài trời hoặc khu vực không gian mở.
  • Ưu điểm: Phản xạ nhiệt tốt, hạn chế thất thoát nhiệt trong ống; Chống cháy lan ở mức độ nhất định (tùy loại bạc); Tăng độ bền sản phẩm, chống ẩm và bụi.

3.        Vì sao nên sử dụng mút xốp từ epe foam cho công trình-kiến trúc

Sử dụng EPE foam (Expanded Polyethylene foam) dạng cuộn, tấm, hoặc ống trong xây dựng – kiến trúc có nhiều lợi thế nổi bật so với các vật liệu truyền thống khác. Dưới đây là những lý do chính:

3.1. Mút xốp epe foam cách nhiệt – chống nóng vượt trội

EPE foam có cấu trúc bọt khí kín, giúp giảm truyền nhiệt hiệu quả, giữ không gian mát mẻ vào mùa hè và ấm vào mùa đông.

So với các vật liệu như xốp trắng EPS hay bông thủy tinh, EPE có độ bền cơ học cao hơn, không bị xẹp hay biến dạng sau thời gian dài sử dụng.

 3.2. Mút xốp epe foam chống ẩm – chống thấm tốt

EPE không hút nước, giúp ngăn ngừa ẩm mốc và ăn mòn tường, trần, sàn.

Ưu điểm này khiến EPE vượt trội hơn hẳn so với bông khoáng hoặc mút xốp thông thường vốn dễ hút ẩm.

3.3. Mút xốp epe foam dễ thi công – linh hoạt trong sử dụng

Nếu quý khách cần một vật liệu cách nhiệt, cách âm, chống ẩm, dễ thi công, giá hợp lý, thì EPE foam cuộn, tấm, ống là giải pháp toàn diện cho các công trình từ nhà ở dân dụng đến nhà xưởng, văn phòng, trường học…

  • Mút xốp dạng cuộn: phù hợp để lót nền, cách âm trần nhà, tường vách.

  • Mút xốp dạng tấm: dùng làm lớp cách nhiệt trong panel, sàn giả, mái tôn.

  • Mút xốp dạng ống: bọc cách nhiệt cho ống nước nóng/lạnh, ống điều hòa…

  • Mút xốp nhẹ, dễ cắt ghép, dễ vận chuyển, không tạo bụi, không gây ngứa như bông thủy tinh.

3.4. Mút xốp epe foam có khả năng cách âm – giảm chấn tốt

EPE hấp thụ rung động và tiếng ồn tốt, rất thích hợp cho công trình nhà ở, văn phòng, quán café, phòng thu…Tạo không gian yên tĩnh, riêng tư mà vẫn giữ được yếu tố thẩm mỹ.

3.4. Mút xốp epe foam An toàn, không độc hại – thân thiện môi trường

EPE không chứa sợi thủy tinh hay hóa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe người sử dụng. Có thể tái chế được, phù hợp xu hướng xây dựng xanh – bền vững. Chi phí hợp lý, độ bền cao: So với các vật liệu cách âm – cách nhiệt chuyên dụng khác, EPE có giá thành cạnh tranh hơn nhiều. Độ bền cao, không mục nát, không bị mối mọt, giúp tiết kiệm chi phí bảo trì, thay thế. Lưu ý: Để đảm bảo hiệu quả cách âm và độ bền lâu dài, nên chọn ống xốp foam dẻo dai, đúng chuẩn kích thước và độ dày.

Liên hệ Zalo 0984344164 để được tư vấn và chọn loại foam phù hợp nhất cho công trình!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!